Tàu McDonnell Mercury | |
---|---|
Đơn vị | |
Miêu tả |
|
Vai trò | Các chuyến bay quỹ đạo và quỹ đạo thấp |
Phi hành đoàn | một người, phi công |
Kích cở |
|
Cao | 11.5 ft (3.51 m) |
Đường kính | 6.2 ft (1.89 m) |
Thể tích | 60 ft3 (1.7 m3) |
Trọng lượng (MA-6) | |
Phóng: | 4.265 lb (1.935 kg) |
Trên quỹ đạo: | 2.986 lb (1.354 kg) |
Post Retro: | 2.815 lb (1.277 kg) |
Vào khí quyển: | 2.698 lb (1.224 kg) |
Hạ cánh: | 2.421 lb (1.098 kg) |
Động cơ tên lửa | |
Retros (nhiên liệu rắn) x 3: | 1.000 lbf ea (4.5 kN) |
Posigrade (nhiên liệu rắn) x 3: | 400 lbf ea (1.8 kN) |
RCS cao (H2O2) x 6: | 25 lbf ea (108 N) |
RCS thấp (H2O2) x 6: | 12 lbf ea (49 N) |
Khi bay | |
Thời gian bay: | 34 giờ – 22 vòng |
Cao nhất: | 175 dặm (282 km) |
Thấp nhất: | 100 dặm (160 km) |
Retro delta v: | 300 mph – 483 km/h |
Chương trình Mercury, một loạt các chuyến bay vũ trụ có người được thực hiện đầu tiên ở Mỹ trong thời gian 1961 – 1963. Chuyến bay thứ nhất được thực hiện ba tuần sau chuyến bay vũ trụ đầu tiên trên thế giới của Y. Gagarin : Alan B. Shepard, Jr., trong một hòm kín, đã thực hiện một chuyến bay (được gọi là Freedom – 7) theo quỹ đạo đường đạn dài 486 km trong 15 ph và đạt độ cao 186 km.
Mục lục
[Ẩn]Chuyến bay vũ trụ có người thực sự (theo quỹ đạo vòng quanh Trái Đất) đầu tiên của Mỹ là chuyến bay do John H. Glenn điều khiển (được gọi là Friendship – 7) thực hiện ngày 20-2-1962. Ngày 29 tháng 10/1998 J.H. Glenn đã thực hiện chuyến bay thứ hai vào vũ trụ ở tuổi 77 trên tàu con thoi Discovery.
Chuyến bay Mercury cuối cùng (được gọi là Faith – 7) được thực hiện bởi L. Gordon Cooper, Jr. vào ngày 15/5/1963 là chuyến bay dài ngày nhất (22 vòng quanh Trái Đất).
Tất cả các con tàu vũ trụ trong chương trình Mercury đều có khối lượng khoảng 1.400 kg.